LIỀU TIÊM THỜI GIAN TIÊM VẮC XIN DỊCH VỤ
|
STT
|
TÊN VẮC XIN
|
CÔNG DỤNG
|
LỊCH TIÊM
|
1
|
Vắc xin Synflorix 0,5ml
|
Vắc xin
Prevenar 13 phòng các bệnh phế cầu khuẩn xâm lấn gây nguy hiểm cho trẻ em và
người lớn như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết (nhiễm trùng máu),
viêm tai giữa cấp tính,… do 13 chủng phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae
gây ra (type 1, 3, 4, 5, 6A, 6B, 7F, 9V, 14, 18C, 19A, 19F và 23F). Đặc biệt,
vắc xin Prevenar 13 được chứng minh có khả năng tạo miễn dịch chéo không đặc
hiệu với Covid-19.Vắc xin phế cầu khuẩn Synflorix dành cho các bé đủ từ 6 tuần
tuổi đến dưới 5 tuổi
|
Từ 6 tuần
tuổi đến dưới 7 tháng tuổi: Lịch tiêm
gồm 4 mũi:
Mũi 1: lần
tiêm đầu tiên.
Mũi 2: cách
mũi 1 là 1 tháng.
Mũi 3: cách
mũi 2 là 1 tháng.
Mũi 4 (mũi
nhắc lại): sau 8 tháng kể từ mũi thứ 3
(Mũi 4 cách
mũi 3 tối thiểu 2 tháng, khi trẻ 11-15 tháng tuổi).
Từ 7 tháng
đến dưới 12 tháng tuổi (chưa từng được tiêm phòng vắc xin trước đó): Lịch tiêm gồm 3 mũi:
Mũi 1: lần
tiêm đầu tiên.
Mũi 2: cách
mũi 1 là 1 tháng.
Mũi 3 (mũi
nhắc lại): cách mũi 2 là 6 tháng.
(Mũi 3 cách
mũi 2 tối thiểu 2 tháng, khi trẻ trên 1 tuổi)
Từ 12 tháng
đến dưới 24 tháng tuổi (chưa từng được tiêm phòng vắc xin trước đó): Lịch tiêm gồm 2 mũi:
Mũi 1: lần
tiêm đầu tiên.
Mũi 2: cách
mũi 1 là 2 tháng.
Từ 24 tháng
đến người lớn (chưa từng được tiêm phòng vắc xin trước đó hoặc chưa từng tiêm
vắc xin Pneumo 23): Lịch tiêm 01 mũi.
|
2
|
Vắc xin HEXAXIM (6.1 Pháp )
|
Vắc xin Hexaxim được chỉ định tiêm cho trẻ
từ 2 tháng đến 2 tuổi phòng 6 bệnh: Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Viêm
gan B và các bệnh do Hib.phòng bệnh bạch hầu, ho gà , uốn ván, viêm gan B, bại
liệt, Hib
|
Lịch tiêm 6 trong 1 Hexaxim bao gồm 4
mũi:
Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1
Mũi 3: 1 tháng sau mũi 2
Mũi 4: cách mũi thứ 3 là 12 tháng (cách
tối thiểu 6 tháng).
|
3
|
Vắc xin cúm GCFLU
( Xuất sứ Hà Lan)
|
Vắc xin Prevenar 13 phòng các bệnh phế cầu
khuẩn xâm lấn gây nguy hiểm cho trẻ em và người lớn như viêm phổi, viêm màng
não, nhiễm khuẩn huyết (nhiễm trùng máu), viêm tai giữa cấp tính,… do 13 chủng
phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae gây ra (type 1, 3, 4, 5, 6A, 6B, 7F,
9V, 14, 18C, 19A, 19F và 23F). Đặc biệt, vắc xin Prevenar 13 được chứng minh
có khả năng tạo miễn dịch chéo không đặc hiệu với Covid-19.Vắc xin phòng bệnh
cúm mùa cho trẻ từ 3 tuổi trở lên và
người lớn
|
Vaccine cúm Influvac Tetra được khuyến
cáo tiêm cho trẻ từ 3 tuổi và người lớn với lịch tiêm như sau:
Trẻ từ 3 tuổi đến dưới 9 tuổi chưa từng
tiêm vắc xin cúm trước đó:
Tiêm 2 mũi cách nhau tối thiểu 1 tháng.
Sau đó tiêm nhắc lại 1 mũi hằng năm.
Trẻ trên 9 tuổi và người lớn:
Tiêm 1 mũi Influvac Tetra 0.5ml
Sau đó tiêm nhắc lại hàng năm.
|
4
|
Vắc xin
VAXIGRIP (Cúm pháp)
|
Vắc xin được chỉ định để phòng ngừa bệnh
cúm mùa do virus Cúm thuộc các chủng H1N1, H3N2 và B có trong thành phần của
vắc xin cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn.Vắc xin phòng bệnh cúm
mùa cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn
|
Tiêm bắp hay tiêm dưới da sâu (Không được
tiêm vào tĩnh mạch).
Người lớn: 0.5ml / liều.
Trẻ em: từ 36 tháng trở lên: 0.5ml / liều.
Từ 6 đến dưới 36 tháng: 0.25ml / liều.
Các trẻ dưới 9 tuổi trước đây chưa được
tiêm ngừa cúm, phải tiêm liều thứ 2 cách liều đầu tiên ít nhất 4 tuần.
Lịch tiêm
Trẻ từ 6 tháng đến 9 tuổi: tiêm 2 mũi.
- Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.
- Mủi 2: Một tháng sau mũi một.
Lịch tiêm 1 mũi: cho trẻ dưới 9 tuổi đã
từng tiêm vắc xin cúm, trẻ em 9 tuổi và người lớn.
|
5
|
Vắc xin Thủy Đậu VAXICE
(xuất xứ: Hàn Quốc )
|
Vắc xin phòng bệnh Thủy đậu
|
Liều dùng vắc-xin thủy đậu là 0,5 mL cho
liều dưới da trong 2 liều: ở tháng tuổi 12-15 và ở tuổi 4 đến 6 tuổi. Nếu trẻ
em, thanh thiếu niên, hoặc người lớn chỉ được tiêm 1 liều, nên dùng một liều
củng cố. Khoảng cách tối thiểu khuyến nghị giữa liều thứ nhất và liều thứ hai
là 3 tháng cho trẻ em ≤ 12 tuổi và 4 tuần đối với người ≥ 13 tuổi; liều thứ
hai có thể được cho ở bất kỳ khoảng thời gian dài hơn mức tối thiểu.
|
6
|
Vắc xin
Sởi - Quai bị -Rubella MMR
II (xuất xứ: Ấn độ )
|
Phòng bệnh Sởi - Quai bị -Rubella dành
cho các bé đủ từ 12 tháng tuổi trở lên và người lớn
|
Vắc xin MMR-II cho trẻ từ 12 tháng tuổi
– < 7 tuổi (chưa tiêm Sởi đơn hay MMR II) có lịch tiêm 2 mũi:
Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.
Mũi 2: 3 tháng sau mũi 1 (ưu tiên) hoặc
hẹn mũi 2 lúc 4-6 tuổi.
Vắc xin MMR-II cho trẻ từ 7 tuổi và người
lớn có lịch tiêm 2 mũi:
Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.
Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1.
|
7
|
Vắc
xin Vamengoc BC ( xuất xứ: Cu
Ba )
|
Giúp
phòng ngừa bệnh viêm màng não mô cầu do vi khuẩn não mô cầu tuýp B và tuýp C
gây ra. Vắc-xin có tên VA-MENGOC-BCViêm màng não não do não mô cầu
|
Trẻ
từ 6 tháng tuổi trở lên - người lớn dưới 45 tuổi
Mỗi
trẻ cần tiêm 2 mũi, mũi 2 cách mũi 1 khoảng 6 - 8 tuần.
|
8
|
Vắc xin Viêm gan B HAVAX
(Việt Nam )
|
Phòng bệnh viêm gan A cho bé từ đủ 24
tháng trở lên
|
Chỉ định cho trẻ em từ 2 tuổi đến 18 tuổi;
từ 18 tuổi trở lên có thể sử dụng vắc-xin Havax 1ml. Phác đồ tiêm gồm 2 liều
tiêm bắp cách nhau 6-12 tháng
|
9
|
Vắc xin viêm não Nhật Bản JevaxJEVAC
(Việt Nam )
|
Phòng bệnh viêm não nhật bản B dành cho
trẻ từ 12 tháng tuổi đến 15 tuổi
|
Mũi tiêm đầu tiên: Khi trẻ tròn 12 tháng
tuổi trở lên.
Mũi tiêm thứ 2: Sau khi tiêm mũi đầu
tiên từ 1 đến 2 tuần.
Mũi tiêm 3: Sau mũi tiêm thứ 2: 1 năm.
Sau đó, nhắc lại mỗi 3 năm / lần cho đến
15 tuổi.
|
10
|
Vắc xin viêm não Nhật Bản IMOJEV (pháp )
|
Phòng bệnh viêm não nhật bản B dành cho
trẻ từ 12 tháng tuổi đến 15 tuổi
|
Chỉ định tiêm 1 liều cho trẻ em từ 9 tháng tuổi trở lên
và người lớn.
|
11
|
Vắc xin Viêm gan B Heberbiovac HB ( xuất xứ: Việt Nam )
|
Phòng bệnh viêm gan B
|
Phác đồ: 0-1-6 nghĩa là liều thứ 2 cách
mũi đầu tiên 1 tháng và liều thứ 3 cách liều thứ 2 là 5 tháng (cách liều đầu
6 tháng nếu tiêm đúng lịch).
Phác đồ 0-1-2-12 tức là tiêm 3 liều liên
tiếp cách nhau 1 tháng và liều thứ 4 cách liều thứ 3 là 1 năm.
|
12
|
Vắc xin Rotavin -M1 ( xuất xứ: Việt Nam)
|
Vắc xin phòng Rotavirus là loại vắc xin
phòng bệnh tiêu chảy do virus Rota, Rotavirus là nguyên nhân hàng đầu gây
tiêu chảy cấp ở trẻ em.
|
Uống 2 liều (mỗi liều 2 ml). Liều đầu
tiên uống vào lúc 1.5 tháng tuổi và sau tối thiểu 4 tuần uống liều tiếp theo.
Cần hoàn thành phác đồ trước 6 tháng tuổi.
|
13
|
Vắc xin Quimi -Hib ( xuất xứ: Cu Ba)
|
Phòng viêm phổi và viêm màng náo mủ do
Haemophilus dành cho trẻ từ 2 tháng đến trước 24 tháng
|
Chỉ định tiêm cho trẻ dưới hoặc bằng 12
tháng tuổi:
Tiêm 3 mũi cơ bản khi trẻ được 2 – 4 – 6
tháng tuổi (phải đảm bảo mũi sau cách mũi trước tối thiểu 8 tuần).
Mũi nhắc thứ 4 tiêm lúc trẻ từ 15 – 18
tháng tuổi (mũi 4 phải cách mũi 3 tối thiểu 2 tháng).
Lịch tiêm cho trẻ trên 12 tháng tuổi: Chỉ
cần tiêm duy nhất 1 mũi QuimiHib.
|
14
|
Vắc xin BCG (xuất xứ:Việt Nam )
|
Vắc-xin ngừa lao BCG giúp phòng và kiểm
soát Lao, tạo miễn dịch chủ động đối với bệnh lao. BCG được chỉ định cho các
đối tượng sau:
Nhóm người chưa được tiêm phòng (không
có vết sẹo đặc trưng của vắc-xin phòng Lao)
Những đối tượng có phản ứng Tuberculin
âm tính
|
Vắc-xin ngừa lao BCG tiêm cho trê sơ
sinh ắc xin phòng bệnh Lao (BCG) chỉ tiêm 1 mũi duy nhất, không cần tiêm nhắc
lại.Vắc xin Lao (BCG) được chỉ định tiêm cho trẻ có cân nặng từ 2.000 gram trở
lên và tiêm càng sớm càng tốt trong 30 ngày sau khi sinh.
|
15
|
Vắc xin Gardasil (xuất xứ: Mỹ)
|
Phòng bệnh ung thư cổ tử cung dành cho lứa tuổi từ 9 đến
26 tuổi Số chủng phòng ngừa Phòng 4 týp HPV (6, 11, 16 và 18)
|
Gồm 3 mũi:
Mũi 1: Lần tiêm mũi đầu tiên.
Mũi 2: 2 tháng sau mũi 1.
Mũi 3: 4 tháng sau mũi 2.
|
16
|
Vắc xin Gardasil 9 (Mỹ)
|
Loại
vắc xin Gardasil 9 (Mỹ)
Số
chủng phòng ngừa Phòng 9 tuýp virus
HPV 6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58
Đối
tượng tiêm Tiêm Chỉ định tiêm chủng
cho cả nam giới và nữ giới, từ 9 tuổi đến dưới 27 tuổi.
|
Gồm
3 mũi:
Mũi
1: Lần tiêm mũi đầu tiên.
Mũi
2: 2 tháng sau mũi 1.
Mũi
3: 4 tháng sau mũi 2.
Người
từ tròn 9 tuổi đến dưới 15 tuổi tại thời điểm tiêm lần đầu tiên:
Phác
đồ 2 mũi
Mũi
1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi
Gồm
3 mũi:
Mũi
1: Lần tiêm mũi đầu tiên.
Mũi
2: 2 tháng sau mũi 1.
Mũi
3: 4 tháng sau mũi 2.Mũi 2: cách mũi 1 từ 6-12 tháng.
Nếu
mũi 2 tiêm cách mũi 1 < 5 tháng, cần tiêm mũi 3 cách mũi 2 ít nhất 3
tháng.
Phác
đồ 3 mũi (0-2-6)
Mũi
1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi
Mũi
2: cách mũi 1 ít nhất 2 tháng
Mũi
3: cách mũi 2 ít nhất 4 tháng
Người
từ tròn 15 tuổi đến dưới 27 tuổi tại thời điểm tiêm lần đầu tiên:
Phác
đồ 3 mũi (0-2-6):
Mũi
1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi
Mũi
2: cách mũi 1 ít nhất 2 tháng
Mũi
3: cách mũi 2 ít nhất 4 tháng.
Phác
đồ tiêm nhanh:
Mũi
1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi.
Mũi
2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng
Mũi
3: cách mũi 2 ít nhất 3 tháng.
Tác
dụng Phòng ngừa ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ, ung thư âm đạo, mụn cóc
sinh dục và ung thư hậu môn.
|
17
|
Vắc xin Uốn ván (Việt Nam)
|
Phòng bệnh uốn ván phụ nữ có thai
|
Lịch tiêm uốn ván cho phụ nữ mang thai lần
đầu
Trường hợp mẹ bầu chưa từng được chích
ngừa vắc xin uốn ván trước đó hoặc không tiêm đủ các liều vắc xin thì phác đồ
tiêm sẽ bao gồm 2 mũi:
– Mũi uốn ván đầu tiên tiêm khi thai nhi
được 20 tuần tuổi trở lên
– Mũi uốn ván thứ 2 tiêm sau mũi đầu ít
nhất 1 tháng và tiêm trước khi sinh ít nhất 30 ngày.
2.2 Lịch tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ
mang thai lần hai
– Nếu khoảng thời gian giữa 2 lần mang
thai dưới 5 năm, và mẹ đã tiêm đủ 2 mũi vắc xin uốn ván từ lần mang thai đầu
thì chỉ cần tiêm thêm 1 mũi uốn ván vào tuần thứ 24.
– Nếu khoảng thời gian giữa 2 lần mang
thai là trên 5 năm hoặc mẹ tiêm chưa đủ 2 lần vắc xin uốn ván ở lần mang thai
trước thì nên thực hiện tiêm đủ 2 mũi vắc xin uốn ván.
|